THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ THEO LÔ CỔ PHẦN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM
2. Ngành nghề kinh doanh chính: Bất động sản, xây dựng, xuất nhập khẩu, v.v
3. Vốn điều lệ: 4.417.106.730.000 đồng, tương đương 441.710.673 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần
Trong đó: Cổ phần do Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội nắm giữ: 94.010.175 cổ phần chiếm 21,28% vốn điều lệ.
4. Số lượng cổ phần bán đấu giá: 94.010.175 cổ phần
5.Số lô cổ phần bán đấu giá: 01 lô, trong đó số lượng cổ phần của 1 lô: 94.010.175 cổ phần
6. Giá khởi điểm một cổ phần: 21.300 đồng/cổ phần
7. Giá khởi điểm lô cổ phần: 2.002.416.727.500 đồng/lô cổ phần
8. Điều kiện tham dự đấu giá: Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện theo Quy chế bán đấu giá cổ phần theo lô của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) tại Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (Vinaconex) do HNX ban hành.
9. Tổ chức bán đấu giá: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX)
10. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký cho Hội đồng thẩm định năng lực nhà đầu tư:
11. Thời gian công bố danh sách nhà đầu tư đáp ứng điều kiện: Ngày 12/11/2018
12. Đặt cọc đấu giá: 10% giá khởi điểm lô cổ phần.
13. Thời gian và địa điểm đăng ký đấu giá và đặt cọc: Từ 8h00 đến 16h30 các ngày từ 13/11/2018 đến 19/11/2018 tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
14. Địa điểm công bố thông tin: Trụ sở Tập đoàn Viettel, HNX.
15. Thời gian và địa điểm nộp phiếu tham dự đấu giá: Chậm nhất 14h30 ngày 22/11/2018 tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
16. Thời gian và địa điểm tổ chức bán đấu giá:
17. Thanh toán tiền mua cổ phần: từ 23/11/2018 đến 29/11/2018
18. Hoàn trả tiền đặt cọc không trúng đấu giá: trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đấu giá (từ 23/11/2018 đến 27/11/2018).
(Nhà đầu tư cần tham khảo chi tiết: Bản công bố thông tin, Quy chế bán đấu giá cổ phần trên website www.hnx.vn; www.mbs.com.vn; www.viettel.com.vn; www.vinaconex.com.vn).
Tài liệu đính kèm:
(2).Quy chế bán đấu giá theo lô cổ phần VCG do Viettel sở hữu
(3).Quyết định số 4627 và Quyết định số 4810 của Viettel