Công suất thiết kế và quy mô công trình:
Là công trình hạ tầng kỹ thuật cấp I, dự kiến Nâng công suất toàn bộ hệ thống lên 600.000 m3/ngđ bao gồm:
Trạm bơm nước sông:
+ Xây dựng thêm công trình thu và trạm bơm đạt công suất 320.000 m3/ngđ tại vị trí cửa kênh dẫn nước.
+ Tuyến ống nước thô bằng thép DN1800x14mm, L = 4.6 km. Đặt 1 van chống va tại đầu tuyến.
Kênh dẫn nước: Cải tạo kênh dẫn nước đảm bảo khai thác được công suất 600.000 m3/ngđ - 700.000 m3/ngđ.
Hồ Đầm Bài và Suối Bằng: Cải tạo suối Bằng theo các tiêu chí: nắn dòng suối bằng đến vị trí góc hồ cách xa cửa lấy nước vào kênh dẫn nước để khắc phục độ đục vào mùa lũ, hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sơ lắng và chất lượng nước đầu vào xử lý.
Công trình thu và trạm bơm nước Hồ:
+ Xây dựng thêm công trình thu và trạm bơm đạt công suất 320.000 m3/ngđ tại vị trí mặt bằng được quy hoạch từ giai đoạn 1. Trong trạm lắp đặt 03 bơm ly tâm trục ngang, 02 làm việc, 01 dự phòng. Thông số của 01 bơm: Q=7.400 m3/h; H=75m.
+ Xây dựng 01 tuyến ống nước thô bằng thép đường kính DN1600x12mm, chiều dài 522m dẫn nước thô từ vị trí trạm bơm về trạm xử lý nước sạch. Trên tuyến ống có bố trí thêm các phụ kiện tê, cút, van xả khí, van xả kiệt và van chống va.
Nhà máy xử lý nước: Xây dựng thêm 01 dây chuyền xử lý nước tương tự như của giai đoạn 1, bao gồm:
+ Bể thu và phân phối nước : 01 bể;
+ Bể trộn : 02 bể;
+ Bể phản ứng : 1 đơn nguyên, 06 bể;
+ Bể lắng lamen: 02 đơn nguyên, 06 bể;
+ Bể lọc : 02 đơn nguyên, 08 bể;
+ Nhà hóa chất: sử dụng nhà trạm đã xây dựng trong giai đoạn 1.
+ Bể pha clo: 01 đơn nguyên, dung tích bể 2.000 m3/ngđ;
+ Hệ thống bơm kỹ thuật: Theo tính toán hệ thống bơm kỹ thuật giai đoạn 1 đáp ứng cho cả 2 giai đoạn nên chỉ cần kết nối với đài nước và các bơm giai đoạn 1.
+ Hệ thống thu và xử lý nước thải: Xây dựng tuyến ống dẫn bùn cặn từ khu xử lý về hệ thống xử lý bùn giai đoạn 1.
+ Các thiết bị khác bao gồm trạm biến áp, hệ thống tự động đo lưu lượng và hệ thống SCADA theo dõi chất lượng nước từ xa.
+ Các công trình phụ trợ
Bể chứa trung gian: Sử dụng bể chứa trung gian của giai đoạn 1, dung tích chứa hiện tại là 60.000 m3.
Tuyến ống truyền tải: Dài 46,4km bao gồm: Đoạn 1 - Từ Nhà máy về đến bể trung gian dài 11,34km, Đoạn 2 - Từ bể chưa trung gian về đường vành đai III – Hà Nội, dài 35,05km; Đường kính ống từ DN1600 – DN1800, vật liệu ống bằng gang dẻo.
+ Tuyến ống 21km: Đầu tư xây dựng tuyến ống truyền tải nước sạch DN1800 từ nút giao Hòa Lạc (Quốc lộ 21) đến Cầu chui dân sinh Km 9+656 dài ~21 km để khai thác hết công suất còn lại nhà máy giai đoạn 1, giảm tải cho tuyến ống số 1 và hỗ trợ tuyến ống số 1 khi có sự cố.
+ Các hạng mục còn lại: Xây dựng tuyến ống truyền tải còn lại cùng với việc xây dựng hệ thống công trình xử lý với công suất 300.000 m3/ngđ, nâng công suất toàn bộ hệ thống lên 600.000 m3/ngđ.
Tư vấn tham gia Dự án:
a. Đơn vị tư vấn lập dự án:
+ Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Vinaconex: Tư vấn chính.
+ Công ty cổ phần xây dựng và Môi trường Việt Nam (ViCen): Tư vấn phụ.
b. Đơn vị Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư:
Công ty cổ phần Nước và môi trường Việt Nam (Viwase).